Top 7 nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet hàng đầu hiện nay tại Việt Nam
Với sự bùng nổ các dịch vụ thông tin trực tuyến, các đơn vị nhà mạng viễn thông Internet cáp quang đã trở thành các dịch vụ thân quen đối với những tổ chức, gia đình tại khắp tỉnh thành trên cả nước Việt Nam. Để tìm hiểu thêm về “ Các nhà mạng cung cấp dịch vụ Internet hàng đầu tại Việt Nam ” Mạng FPT sẽ gửi tới quý khách hàng các thông tin về 7 nhà mạng Internet cáp quang tốt nhất, ổn định nhất đang đứng top trên thị trường viễn thông hiện nay.
1. FPT Telecom
Công ty Cổ phần Viễn thông FPT ( FPT Telecom ) là thành viên thuộc Tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam và là một trong những nhà cung cấp dịch vụ Viễn thông và Internet hàng đầu khu vực.
Thành lập ngày 31/01/1997, khởi nguồn từ Trung tâm Dịch vụ Trực tuyến do 4 thành viên sáng lập cùng sản phẩm mạng Intranet đầu tiên của Việt Nam mang tên “Trí tuệ Việt Nam – TTVN”, sản phẩm được coi là đặt nền móng cho sự phát triển của Internet tại Việt Nam.
Với sứ mệnh tiên phong mang Internet, mang kết nối đến với người dân Việt Nam cùng mong muốn lớn lao mỗi gia đình Việt Nam đều sử dụng ít nhất một dịch vụ của Công ty, FPT Telecom đang nỗ lực thực thi Chiến lược “ Mang đến trải nghiệm tuyệt vời cho khách hàng ” trên cơ sở phát huy giá trị văn hóa cốt lõi “ Lấy khách hàng làm trọng tâm” và nền tảng sức mạnh công nghệ FPT, từ đó tiên phong trở thành Nhà cung cấp dịch vụ số có trải nghiệm khách hàng vượt trội, tốt nhất tại Việt Nam.
Ưu & nhược điểm của nhà mạng FPT Telecom
Ưu điểm
- FPT có chi nhánh rộng khắp từ Bắc tới Nam với 63 tỉnh thành trên toàn quốc ( hỗ trợ lắp đặt & giao dịch nhanh chóng )
- Công nghệ hiện đại, sử dụng dòng cáp quang AON/Gpon mới nhất.
- Đội ngũ nhân viên trẻ trung tay nghề cao luôn cập nhật các xu thế mới
- Thời gian lắp đặt, quy trình đăng ký nhanh chóng linh hoạt ( online hoặc trực tiếp )
- Ứng dụng nhiều dịch vụ trên 1 đường truyền Internet: Fpt Play Box, Fshare, đầu số điện thoại cố định, camera
Nhược điểm
- Giá cước các gói Internet FPT sẽ cao hơn 10 tới 15% so với Viettel và VNPT
- Nếu đăng ký từng tháng yêu cầu phải đặt cọc hoặc có sổ hộ khẩu
- Chưa phủ sóng hết hạ tầng tới các vùng khu vực nông thôn
Bảng giá mạng cáp quang FPT
Gói cước | Super 100 | GiGa | Sky | Meta |
Tốc độ | 100 Mbps | 150 Mbps | 1Gbps/150Mbps | 1Gbps |
Giá cước | Tỉnh: 165.000 VNĐ
Ngoại thành: 175.000 VNĐ Nội thành: Không áp dụng |
Tỉnh: 180.000 VNĐ
Ngoại thành: 185.000 VNĐ Nội thành: 220.000 VNĐ |
Tỉnh: 215.000 VNĐ
Ngoại thành: 235.000 VNĐ Nội thành: 260.000 VNĐ |
Tỉnh: 315.000 VNĐ
Ngoại thành: 335.000 VNĐ Nội thành: 340.000 VNĐ |
Trả sau từng tháng | Không áp dụng | |||
Trả trước 6 hoặc 12 tháng | Phí hoà mạng 299k + Trạng bị Modem Wifi 6 + Tặng 1 tới 2 tháng cước |
Với thế mạnh công nghệ của mình, FPT đã vươn lên trở thành nhà cung cấp dịch vụ Internet hàng đầu tại Việt Nam với nhiều sản phẩm cốt lõi như Internet nhanh đạt 1Gbps, Truyền hình FPT play, FPT camera ….
2. VNPT Telecom
VNPT Telecom – Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam đây được coi là tập đoàn có lịch sử lâu đời nhất tại Việt Nam đặt nền móng cho sự phát triển dịch vụ Internet, bên cạnh đó VNPT có cơ sở hạ tầng, công nghệ tiên tiến trên khắp các tỉnh thành trên toàn quốc. VNPT hiện là nhà cung cấp dịch vụ Internet số 1 tại Việt Nam. Thời gian đầu VNPT độc quyền dịch vụ internet vì vậy số lượng khách hàng sử dụng cực kỳ đông, hiện tại với sự cạnh tranh cực kỳ lớn từ các nhà mạng khác mà hiện tại áp lực lên VNPT khá lớn và thị phần của họ dần bị thu hẹp lại.
Ưu & nhược điểm của nhà mạng VNPT
Ưu điểm
- Sở hữu đường truyền internet trong nước và quốc tế ổn định.
- Có hệ thống các chi nhánh giao dịch phủ rộng khắp cả nước.
- Giá cước phải chăng trong số ba nhà mạng lớn tại Việt Nam hiện nay.
- Sở hữu công nghệ cáp quang 100%, ứng dụng nhiều công cụ hiện đại trong vận hành và quản lý sản phẩm/dịch vụ.VNPT có quy trình làm việc kiểu nhà nước đơn thuần nên thủ tục rườm rà. Cách chăm sóc khách hàng được nhận định kém chuyên nghiệp, không linh hoạt. Nhà mạng ít có các chương trình khuyến mãi đi kèm.
Nhược điểm
- VNPT có quy trình làm việc kiểu nhà nước đơn thuần nên thủ tục rườm rà.
- Cách chăm sóc khách hàng được nhận định kém chuyên nghiệp, không linh hoạt.
- Nhà mạng ít có các chương trình khuyến mãi đi kèm.
Bảng giá mạng cáp quang VNPT
Giá cước | Tốc độ | Giá cước ngoại thành | Giá cước nội thành |
Home 1 | 40 Mbps | 165.000 VNĐ | |
Home 2 | 80 Mbps | 180.000 VNĐ | 210.000 VNĐ |
Home 3 Super | 100 Mbps | 220.000 VNĐ | 245.000 VNĐ |
Home 4 Super | 150 Mbps | 240.000 VNĐ | 279.000 VNĐ |
Home 5 Super | 200 Mbps | 290.000 VNĐ | 349.000 VNĐ |
Home Net | 300 Mbps | 600.000 VNĐ | 800.000 VNĐ |
3. Viettel Telecom
Tổng Công ty Viễn thông Viettel là “Nhà cung cấp dịch vụ Băng thông rộng Di động được khách hàng hài lòng nhất về Chất lượng Chăm sóc Khách hàng năm 2019”. Viettel là công ty thành viên thuộc tập đoàn cùng tên của Bộ Quốc Phòng có tốc độ phát triển khá nhanh và đang là công ty hàng đầu về dịch vụ cáp quang. Mặc dù bước vào thị trường Internet năm 2002 sau VNPT và FPT nhưng nhờ sự hẫu thuẫn của bộ quốc phòng mà tốc độ phát triển chống mặt cả về hạ tầng lẫn số lượng thuê bao.
Ưu & nhược điểm của nhà mạng Viettel Telecom
Ưu điểm
- Sở hữu 4 đường truyền cáp quang quốc tế (2 trên biển, 2 trên bộ) nên đảm bảo tính ổn định.
- Băng thông truy cập cao. Không bị ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên, thời tiết.
- Sở hữu mức giá cước rẻ nhất trong số các nhà mạng đang hoạt động hiện nay.
- Chế độ chăm sóc khách hàng khá chuyên nghiệp, linh hoạt và nhanh chóng.
- Phục vụ khách hàng ở vùng núi, nông thôn tốt hơn.
Nhược điểm
- Chưa thật sự phù hợp cho các quán game hoặc doanh nghiệp lớn vì tốc độ đường truyền chỉ ổn định khi nhu cầu dùng ở mức vừa phải.
- Vùng phủ sóng ở đô thị khá ít, gây bất tiện cho khách hàng tại những khu vực này.
Bảng giá mạng cáp quang Viettel
Gói cước | Tốc độ | Giá cước ngoại thành | Giá cước nội thành |
Net1 Plus | 60 Mbps | 185.000 VNĐ | không áp dụng |
Net2 Plus | 80 Mbps | 200.000 VNĐ | 220.000 VNĐ |
Net3 Plus | 110 Mbps | 230.000 VNĐ | 250.000 VNĐ |
Net4 Plus | 140 Mbps | 280.000 VNĐ | 300.000 VNĐ |
Net5 Plus | 300 Mbps | 480.000 VNĐ | 525.000 VNĐ |
SuperNet1 | 100 Mbps | 245.000 VNĐ | 265.000 VNĐ |
SuperNet2 | 120 Mbps | 260.000 VNĐ | 280.000 VNĐ |
SuperNet4 | 200 Mbps | 370.000 VNĐ | 390.000 VNĐ |
SuperNet5 | 250 Mbps | 480.000 VNĐ | 525.000 VNĐ |
4. CMC Telecom
CMC Telecom – Công ty Cổ phần Hạ tầng Viễn thông CMC được thành lập và hoạt động năm 05/09/2008. CMC được xem là đàn em trong lĩnh vực dịch vụ Internet tại Việt Nam nhưng với điểm mạnh nằm ở chất lượng dịch vụ, áp dụng công nghệ GPON tiên tiến nhất hiện nay mà CMC cũng đang có số lượng khách hàng riêng, CMC đã thật sự mang đến một luồng gió mới cho thị trường Internet và được đánh giá là một nhà mạng đầy tiềm năng phát triển trong tươi lai. Các gói cước cáp quang tốc độ cao cho tiệm Net, doanh nghiệp là đối tượng chính mà CMC hướng tới.
Ưu nhược điểm của nhà mạng CMC Telecom
Ưu điểm
- Quy trình chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, linh hoạt.
- Có khả năng cung cấp dịch vụ trong nước, khu vực và toàn cầu dễ dàng.
- Sử dụng công nghệ GPON cho tốc độ đường truyền nhanh và ổn định.
- Phục vụ khách hàng quốc tế ưu việt hơn cả.
Nhược điểm
- Khách hàng buộc phải sử dụng kèm truyền hình cáp nên chưa phù hợp với đối tượng doanh nghiệp/tổ chức.
- Mức độ phổ biến của thương hiệu này so với ba nhà mạng kể trên chưa cao.
Bảng giá mạng cáp quang CMC
Hiện nay các gói cước Internet CMC đang cung cấp tới thị trường giá cước từ 220.000 VNĐ tới 300.000 VNĐ, Phí hoà mạng gói cước CMC giao động 300.000đ- 500.000 VNĐ. Khách hàng khi tham gia các gói trả trước từ 6 hoặc 24 tháng sẽ được miễn phí hoà mạng, trang bị modem wifi, tặng thêm từ 1 tới 4 tháng cước sử dụng.
Nhìn sơ qua, các gói cáp quang CMC có giá thành rất rẻ và chính sách hoà mạng mới rất tốt so với mặt bằng chung trên thị trường.
5. Viettelco Telecom
Viettelco là công ty công nghệ, chuyên cung cấp các hệ thống hạ tầng công nghệ có hiệu năng cao, đáp ứng tiêu chuẩn khắt khe trong lĩnh vực lưu trữ, truyền tải và xử lý dữ liệu lớn. Thị trường chính của Viettelco là cơ quan, ngân hàng, doanh nghiệp trong và ngoài nước với dịch vụ leased line kênh truyền riêng tốc độ cao . Cùng với đó Viettelco cung cấp dịch vụ internet sự kiện, internet ngắn ngày triển khai wifi sự kiên. Sử dụng công nghệ đường truyền leased dùng cho thiết bị đầu cuối có tính bảo mật rất cao, thích hợp dùng trong các cơ quan, ngân hàng, doanh nghiệp.
Ưu điểm và nhược điểm đang cập nhật …
6. NetNam
Mục tiêu chính của NetNam là phát triển và nghiên cứu mạng lưới cung cấp thông tin đến cộng đồng bằng hệ thống công nghệ, trang thiết bị hiện đại, tiên tiến nhất. NetNam là đơn vị triển khai dịch vụ leased line kênh thuê riêng cho các doanh nghiệp trong và ngoài nước.
Ưu điểm và nhược điểm đang cập nhật …
7. SCTV
Nhà mạng SCTV được coi là nhà cung cấp đa dịch vụ Truyền thông và Viễn thông hàng đầu Việt Nam. Ngày 27/8/1992, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định cho phép thành lập Công ty Truyền hình cáp Saigontourist (SCTV). SCTV là doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước trên cơ sở liên doanh giữa Đài Truyền hình Việt Nam và Tổng Công ty Du lịch Sài Gòn .
Ngày 08/01/2010 công ty chuyển đổi thành Công ty TNHH Truyền hình cáp Saigontourist theo quyết định số 55/QĐ-UBND của Chủ tịch UBND Thành phố Hồ Chí Minh. SCTV cung cấp đa Dịch vụ Truyền thông – Viễn thông bao gồm: Truyền hình cáp, Truyền hình kỹ thuật số, Internet băng thông rộng Docsic 3.0, VoIP, VoD/OTT.
Ưu nhược điểm của nhà mạng SCTV
Ưu điểm
- Tốc độ cao giúp khách hàng không phải chờ đợi lâu.
- Giá cước thấp. Dịch vụ hỗ trợ khách hàng 24/7 linh hoạt và chuyên nghiệp.
- Có các kênh internet chuyên biệt dành cho doanh nghiệp giúp quá trình kết nối nhanh chóng và hiệu quả hơn.
- Tính bảo mật cao, ngăn chặn sự tấn công trái phép, giúp khách hàng yên tâm hơn khi dùng.
- Tương thích với hàng loạt ứng dụng như Proxy Server, Website Server, E-Mail Server, VPN, Video Conferencing, IP Phone… giúp khách hàng dễ dàng có thêm trải nghiệm hài lòng.
Nhược điểm
- Mức độ phổ biến chưa cao.
- Dịch vụ truyền hình không có tính năng tương tác.
- Tốc độ mạng kém ổn định so với một số đơn vị viễn thông còn lại.
Giá cước gói mạng SCTV đang cung cấp hiện nay giao động từ 220.000 VNĐ tới 460.000 VNĐ/ tháng, phần lớn các gói của SCTV đều là gói Combo cả mạng và truyền hình. Còn đối với một số gói cước SCTV Doanh Nghiệp chính sách sẽ thay đổi theo từng thời điểm.
Kết luận:
Qua các thông tin trên mà mangfpt.vn chia sẻ, đây là 7 nhà mạng mạng cung cấp dịch vụ Internet hàng đầu tại Việt Nam và mỗi nhà mạng có những ưu điểm & nhược điểm khác nhau. Cũng là các thông tin tham khảo, nếu quý khách hàng có nhu cầu đăng ký lắp mạng FPT thì hãy liên hệ qua số hotline: 0961.343.688 hoặc đăng ký vào phần bên dưới để nhân viên liên hệ hỗ trợ tư vấn về các ưu đãi khuyến mãi của nhà mạng.
Đăng ký online tại đây
Hãy liên hệ với Mạng FPT để biết thêm thông tin chi tiết về dịch vụ
- Mạng FPT – Công Ty Cổ Phần Viễn Thông FPT
- Hotline cskh: 1900.6600
- Hotline/Zalo lắp mới: 0961.343.688
- Website: https://mangfpt.vn/
- Trụ sở chính: Tòa nhà FPT, số 10 phố Phạm Văn Bạch, phường Dịch Vọng, quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Lô 37-39A, đường 19, KCX Tân Thuận, Phường Tân Thuận Đông